Công ty cổ phần đầu tư ITC Hà Nội


KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Mới đây, Luật Bảo Vệ Môi Trường 2014 quy định thực hiện Kế hoạch Bảo vệ Môi trường thay thế cho thực hiện Cam kết Bảo vệ môi trường ( Luật BVMT 2005)

KN: Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ?

- Kế hoạch bảo vệ môi trường: theo luật bảo vệ môi trường 2014,  của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, kế hoạch môi trường là tên gọi mới nhằm thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường (theo luật môi trường 2005), được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015 này.

- Đây là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp đối với cơ quan môi trường và là một quá trình phân tích, đánh giá và dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.

- Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.

Tại sao phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường ?

- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường để đáp ứng được những vấn đề sau:

+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường

+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường, từ đó có các biện pháp nhằm hạn chế - xử lý các tác động xấu đến môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường

+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp

I. Đối tượng thực hiện

- Dự án sản xuất, kinh doanh có quy mô nằm ngoài Phụ lục II và không thuộc phụ lục IV của Nghị định 18/2015/NĐ-CP.

Căn cứ nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:

- Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;

- Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.

- Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.

- Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.

- Chưa thi công xây dựng và hoạt động.

Trường hợp đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường

- Doanh nghiệp đã lập kế hoạch bảo vệ môi trường phải lập và đăng ký lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

+ Không triển khai thực hiện trong thời gian đã cam kết

+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án

+ Thay đổi quy mô, quy trình sản xuất.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã lỡ đi vào hoạt động trước ngày 1/4/2015 mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án BVMT đơn giản để tránh vi phạm pháp luật.

Trường hợp không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường: Theo phụ lục 4 NĐ 18/2015/NĐ-CP

II. Căn cứ pháp lý

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 Ngày 23/06/2014.

- Nghị định 18/20145/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (Điều 18 - 19).

- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Ngày 29 tháng 05 năm 2015 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

  

III. Hồ sơ cần thiết

- Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy phép đầu tư.

- Thỏa thuận địa điểm xây dựng.

- Báo cáo đầu tư/ Giải trình kinh tế kỹ thuật/ Báo cáo nghiên cứu khả thi.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất (nếu có).

- Sơ đồ vị trí dự án.

- Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải.

Trong một số trường hợp, hồ sơ có thể tăng hoặc giảm một số loại.

1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:

a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;

b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:

a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư27/2015/TT-BTNMT;

b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.

3. Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.

IV. Quy trình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh như: khảo sát thu thập số liệu về quy mô dự án, khảo sát điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội liên quan đến dự án.

- Xác định nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, chất thải, chất thải rắn, tiếng ồn, xác định các loại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.

- Đánh giá mức độ tác động ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên môi trường.

- Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.

- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.

- Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt Dự án.

- Thẩm định và quyết định phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường.

 V. Trách nhiệm của cơ quan xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường

- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận.

- Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường của chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tổ chức, cá nhân liên quan đến dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

- Phối hợp với chủ đầu tư dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xử lý sự cố môi trường xảy ra trong quá trình thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

VI. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định

Tùy theo  vị trí dự án, cơ quan tiếp nhận,xem xét là một trong các cơ quan sau:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Sở Tài nguyên và Môi trường

- Bộ, cơ quan ngang bộ

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Nhân viên tư vấn
Ms.Hòa
Ms.Hòa
Mobile0975 299 039
Email

Hotline Support 24x7

024 - 3 2161 734

Contact Us

info@itchanoi.vn